Học TậpLớp 10

Chuyên đề Vectơ | Chân trời sáng tạo Toán lớp 10

Mời các em cùng theo dõi bài học hôm nay với tiêu đề
Chuyên đề Vectơ | Chân trời sáng tạo Toán lớp 10

Tài liệu chuyên đề Vectơ Toán lớp 10 sách Chân trời sáng tạo gồm lý thuyết và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Toán 10. 

Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo word có lời giải chi tiết:

Bạn đang xem: Chuyên đề Vectơ | Chân trời sáng tạo Toán lớp 10

B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 – NGUYEN THANH TUYEN – Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official – nhấn vào đây

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Chuyên đề Vectơ

Tài liệu gồm 4 Chuyên đề nhỏ, mời bạn đọc xem thử nội dung Chuyên đề Tổng và hiệu của hai vectơ :

Chuyên đề 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ

1. TỔNG CỦA HAI VECTƠ

1.1. Định nghĩa: Cho hai vectơ \[\vec a\]\[\vec b\]. Lấy một điểm \(A\) tùy ý, vẽ AB=a, BC=b. Vectơ \[\overrightarrow {AC} \] được gọi là tổng của hai vectơ \[\vec a\]\[\vec b\], kí hiệu \(\vec a + \vec b\). Vậy \(\overrightarrow {AC}  = \vec a + \vec b\).




1.2. Các quy tắc:

+ Quy tắc ba điểm: Với ba điểm \(A\), \(B\), \(C\), ta luôn có:AB+BC=AC.

+ Quy tắc hình bình hành: Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành, ta có: AB+AD=AC

2. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VECTƠ: Với ba vectơ \[\vec a\], \[\vec b\], \(\vec c\) tùy ý, ta có:

+ Tính chất giao hoán: \(\vec a + \vec b = \vec b + \vec a\).

+ Tính chất kết hợp: \(\left( {\vec a + \vec b} \right) + \vec c = \vec a + \left( {\vec b + \vec c} \right)\).

+ Tính chất của vectơ – không: \(\vec a + \vec 0 = \vec 0 + \vec a = \vec a\) 

 

3. HIỆU CỦA HAI VECTƠ

+ Cho hai vectơ \[\vec a\]\[\vec b\]. Ta gọi hiệu của hai vectơ \[\vec a\]\[\vec b\] là vectơ \(\vec a + \left( { – \vec b} \right)\), kí hiệu \(\vec a – \vec b\).

+ Với ba điểm \(O\), \(A\), \(B\) tùy ý, ta luôn có: OBOA=AB


4. TÍNH CHẤT VECTO CỦA TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG VÀ TRỌNG TÂM TAM GIÁC:

+ Điểm \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) khi và chỉ khi IA+IB=0

+ Điểm \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) khi và chỉ khi GA+GB+GC=0

 

Câu 1. Cho hình bình hành \(ABCD\) với \(M\)\(N\) lần lượt là trung điểm của \(BC\)\(AD\). Tìm tổng của hai vectơ:

a) \(\overrightarrow {NC} \)\(\overrightarrow {MC} \)                            b) \(\overrightarrow {AM} \)\(\overrightarrow {CD} \)

Lời giải

a) MC=ANnên ta có NC+MC=NC+AN=AN+NC=AC

b) CD=BAnên ta có AM+CD=AM+BA=BA+AM=BM

Câu 2. Cho tam giác \(ABC\). Các điểm \(M\), \(N\)\(P\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB\), \(AC\)\(BC\).

1) Tìm các hiệu sau AMANMNNCMNPN

2) Phân tích vectơ \(\overrightarrow {AM} \) theo hai vectơ \(\overrightarrow {MN} \)\(\overrightarrow {MP} \).

 

Lời giải

1) Theo qui tắc ba điểm, thì AMAN=NM

\(MP\) là đường trung bình của tam giác\(ABC\)\(\overrightarrow {MP} \) cùng hướng với \(\overrightarrow {NC} \) nên ta cóNC=MP

Do vậy: MNNC=MNMP=PN

PN=NPnên MNPN=MN+NP=MP

2) Ta có AM=NP nên có phân tích sau AM=NP=MPMN

 

Câu 3. Cho hình vuông \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\) với tâm là \(O\). Tính:

a) Độ dài vectơ OACB             b) Tính |AB+DC|

Lời giải

a) Ta có OACB=COCB=BO

Mặt khác BO=12BD=12a2+a2=a22

Nên |OACB|=a22

b) Gọi \(A’\) là điểm đối xứng với \(A\) qua \(B\).

Ta có AB+DC=AB+BA=AA nên |AB+DC|=|AA|=2a

Câu 4. Cho bốn điểm bất kỳ \(A\), \(B\), \(C\)\(D\). Hãy chứng minh đẳng thức: AB+CD=AD+CB

Lời giải

Cách 1: Sử dụng qui tắc tổng

AB+CD=(AD+DB)+(CB+BD)=AD+CB+(BD+DB)=AD+CB+0=AD+CB

Cách 2: Sử dụng hiệu hai vectơ.

                AB+CD=AD+CBABAD=CBCDDB=DB.

Câu 5. Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(M\), \(N\), \(P\) lần lượt là trung điểm của \(BC\), \(CA\), \(AB\). Chứng minh rằng:

a) BM+CN+AP=0

b) OA+OB+OC=OM+ON+OP, với \(O\) là điểm bất kì.

Lời giải

a) Vì \[PN\], \[MN\] là đường trung bình của tam giác \(ABC\) nên \[PN\,{\rm{//}}\,BM\], \[MN\,{\rm{//}}\,BP\] suy ra tứ giác \(BMNP\) là hình bình hành BM=PN

\(N\) là trung điểm của ACCN=NA

Do đó theo quy tắc ba điểm ta có

                BM+CN+AP=(PN+NA)+AP =PA+AP=0

b) Theo quy tắc ba điểm ta có

OA+OB+OC=(OP+PA)+(OM+MB)+(ON+NC) =(OM+ON+OP)+PA+MB+NC=(OM+ON+OP)(BM+CN+AP)

Theo câu a) BM+CN+AP=0 ta suy ra OA+OB+OC=OM+ON+OP

Câu 6. Cho tam giác \(ABC\). Xác định điểm \(M\) thỏa điều kiện MA+MBMC=0

Lời giải

Ta có MA+MBMC=0

 MA+CB=0

 MA=BC

Suy ra \(M\) là đỉnh thứ tư của hình bình hành \[ACBM\].

 

Trên đây là toàn bộ nội dung về bài học
Chuyên đề Vectơ | Chân trời sáng tạo Toán lớp 10
. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em hoàn thành tốt bài tập của mình.

Đăng bởi: https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button