Mời các em cùng theo dõi bài học hôm nay với tiêu đề
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu | Zn ra ZnSO4
Thầy cô https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/ xin giới thiệu phương trình Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các em theo dõi bài học sau đây nhé:
Phương trình Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Bạn đang xem: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu | Zn ra ZnSO4
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng (II) sunfat nhạt dần, kẽm tan dần.
3. Điều kiện phản ứng
– Không điều kiện
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Kẽm
– Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e
Tác dụng với phi kim
– Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.
2Zn + O2 → 2ZnO
Zn + Cl2 → ZnCl2
Tác dụng với axit
– Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
– Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:
Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Tác dụng với H2O
– Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.
Tác dụng với bazơ
– Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2….
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
b. Tính chất hoá học của CuSO4
– Có tính chất hóa học của muối.
Tác dụng với dung dịch bazo:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4
Tác dụng với muối:
BaCl2 + CuSO4 → CuCl2 + BaSO4
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch đồng(II)sunfat
6. Bạn có biết
Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho kim loại Fe vào dng dịch Fe2(SO4)3
B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl
D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
A: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2.
B: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.
C: Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tác dụng với HCl.
D: 12HNO3 + 5Mg → 6H2O + 5Mg(NO3)2 + N2.
Ví dụ 2: Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 g ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm thêm 0,02 g.
A. Sn2+.
B. Fe2+.
C. Pb2+.
D. Cu2+.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Zn + M2+ → Zn2+ + M
2,24 g ion M2+ bị khử sẽ sinh ra 2,24 g kim loại M bám trên lá kẽm
nZn = nM = (1,28 + 0,02)/65 = 0,02 mol ⇒ M = 1,28/0,02 = 64
Ví dụ 3: Ngâm một thanh Zn trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,2 g. Giá trị của x là
A. 1,000.
B. 0,001.
C. 0,040.
D. 0,200.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
nCuSO4 = ngiảm = 0,2/1 = 0,2 mol ⇒ x = 0,2/0,2 = 0,2 M
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:
Zn + PbSO4 → ZnSO4 + Pb
Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2
ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Trên đây là toàn bộ nội dung về bài học
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu | Zn ra ZnSO4
. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em hoàn thành tốt bài tập của mình.
Đăng bởi: https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/
Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập