Mời các em cùng theo dõi bài học hôm nay với tiêu đề
Zn + CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2 | Zn ra (CH3COO)2Zn
Thầy cô https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/ xin giới thiệu phương trình Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các em theo dõi bài học sau đây nhé:
Phương trình Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
Bạn đang xem: Zn + CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2 | Zn ra (CH3COO)2Zn
1. Phương trình phản ứng hóa học:
Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu không màu và có khí không màu thoát ra.
3. Điều kiện phản ứng
– Không điều kiện
4. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của Kẽm
– Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e
Tác dụng với phi kim
– Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.
2Zn + O2 → 2ZnO
Zn + Cl2 → ZnCl2
Tác dụng với axit
– Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
– Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:
Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Tác dụng với H2O
– Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.
Tác dụng với bazơ
– Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2….
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
b. Tính chất hoá học của CH3COOH
– Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất của một axit. Tuy nhiên, axit axetic là một axit yếu.
– Phương trình hóa học:
– Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat.
– Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.
– Sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit gọi là este.
Phản ứng tách nước liên phân tử
– Khi cho tác dụng với P2O5, hai phân tử axit tách đi một phân tử nước tạo thành phân tử anhiđrit axit.
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch axit axetic.
6. Bạn có biết
Zn là kim loại mạnh nên có thể phản ứng với các axit có tính axit yếu.
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Cho các chất sau: KHCO3, NaClO, CH3OH, Zn, Cu(OH)2, dung dịch Br2, CaCO3, C2H2. Số chất phản ứng axit axetic là:
A. 6
B. 7
C. 5
D. 8
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
CH3COOH + KHCO3 → H2O + CO2 + CH3COOK
CH3COOH + NaClO → CH3COONa + HClO
CH3COOH + CH3OH ↔ H2O + CH3COOCH3
2CH3COOH + Zn → H2 + Zn(CH3COO)2
2CH3COOH + Cu(OH)2 → 2H2O + (CH3COO)2Cu
CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
C2H2 + CH3COOH → CH3COOCHCH2
Ví dụ 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch axit axetic thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của muối thu được là
A. 1,83 g
B. 18,3g
C. 3,66 g
D. 33,6 g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
2CH3COOH + Zn → H2 + Zn(CH3COO)2
nmuối = nH2 = 0,01 mol ⇒ mmuối = 0,01.83 = 1,83 g
Ví dụ 3: Trong các PTHH sau, có bao nhiêu phản ứng không tạo ra chất khí?
Zn + CH3COOH → ; HCl + Mg(HCO3)2 → ; C2H5OH + HCOOH → ; Fe(NO3)2 + Na2CO3 →
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
C2H5OH + HCOOH → HCOOC2H5 + H2O
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Kẽm (Zn) và hợp chất:
Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2
3Zn + 2FeCl3 → 3ZnCl2 + 2Fe
Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe
Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4
3Zn + 2Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2Fe
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Trên đây là toàn bộ nội dung về bài học
Zn + CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2 | Zn ra (CH3COO)2Zn
. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em hoàn thành tốt bài tập của mình.
Đăng bởi: https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/
Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập