Mời các em cùng theo dõi bài học hôm nay với tiêu đề
Sách bài tập Hoá học 10 Ôn tập chương 6 (Chân trời sáng tạo)
Với giải sách bài tập Hoá học 10 Ôn tập chương 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hoá học 10. Mời các em theo dõi bài học sau đây nhé:
Giải SBT Hoá học lớp 10 Ôn tập chương 6
Bạn đang xem: Sách bài tập Hoá học 10 Ôn tập chương 6 (Chân trời sáng tạo)
OT6.1 trang 73 SBT Hóa học 10. Phản ứng có biểu thức tốc độ tức thời: . Nếu nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì tốc độ sẽ
A. giảm 2 lần
B. giảm 4 lần
C. giảm 3 lần
D. giữ nguyên
Lời giải:
Đáp án đúng là: B.
Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng được viết dưới dạng:
Nếu nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì:
Vậy nếu nồng độ của NO giảm 2 lần, giữ nguyên nồng độ oxygen, thì tốc độ sẽ giảm 4 lần.
OT6.2 trang 73 SBT Hóa học 10. Nếu mỗi đồ thị có các phản ứng cùng nồng độ và trục thời gian thì tốc độ của chất phản ứng nào xảy ra nhanh nhất?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A.
Đường cong nồng độ ở đồ thị A dốc nhất nên có tốc độ phản ứng nhanh nhất.
OT6.3 trang 73 SBT Hóa học 10. Thanh phát sáng là một sản phẩm quen thuộc được dùng giải trí. Đặt 2 thanh phát quang hóa học vào 2 cốc nước nóng (trái) và lạnh (phải) như hình bên, yếu tố ảnh hưởng đến độ phát sáng của 2 thanh là:
A. nồng độ
B. chất xúc tác
C. bề mặt tiếp xúc
D. nhiệt độ
Lời giải:
Đáp án đúng là: D.
Thanh đặt trong cốc nước nóng phát sáng hơn so với thanh đặt trong cốc nước lạnh.
Vậy yếu tố nhiệt độ đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
OT6.4 trang 73 SBT Hóa học 10. Trong hầu hết các phản ứng hóa học, tốc độ phản ứng tăng khi nhiệt độ tăng. Muốn pha một cốc trà đá có đường, bằng cách thêm đá viên và đường vào cốc trà nóng, thứ tự nào sẽ được cho vào trước?
Lời giải:
Trong hầu hết các phản ứng hóa học, tốc độ phản ứng tăng khi nhiệt độ tăng. Muốn pha một cốc trà đá có đường, bằng cách thêm đá viên và đường vào cốc trà nóng, thứ tự cho vào cốc trà nóng là đường, đá viên. Vì đường tan tốt hơn trong nước nóng.
OT6.5 trang 74 SBT Hóa học 10. Cho phương trình hóa học của phản ứng:
Với biểu thức tốc độ tức thời là: , khi nồng độ mol của CO là 1 M và O2 là 1 M, tính giá trị v và nêu ý nghĩa của k.
Lời giải:
Biểu thức tốc độ:, k là hằng số tốc độ phản ứng.
Khi nồng độ mol/L của CO và O2 là 1 M, thì: v = k × 12 × 1= k.
k là tốc độ riêng của phản ứng .
OT6.6 trang 74 SBT Hóa học 10. Từ thí nghiệm ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng trong SGK trang 101, 102, nếu ở bình (2), sau thời gian 60 giây, thể tích khí CO2 thu được là 30 mL. Tính tốc độ trung bình (mL/s) của phản ứng trong 60 giây.
Lời giải:
Tính tốc độ trung bình (mL/s) của phản ứng trong 60 giây
OT6.7 trang 74 SBT Hóa học 10. Trong phản ứng: A → sản phẩm.
Tại thời điểm t = 0, nồng độ chất A là 0,1563 M, sau 1 phút, nồng độ chất A là 0,1496 M và sau 2 phút, nồng độ chất A là 0,1431 M.
a. Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và trong phút thứ 2.
b. Nhận xét tốc độ phản ứng trong phút thứ nhất và phút thứ 2. Giải thích.
Lời giải:
a) Tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất:
Tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ 2:
b) Tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và phút thứ hai không bằng nhau, vì nồng độ chất A giảm theo thời gian, làm giảm số va chạm hiệu quả nên tốc độ phản ứng giảm.
OT6.8 trang 74 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng phân hủy N2O5 theo phương trình hóa học:
, xảy ra ở 56oC cho kết quả theo bảng:
Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Lời giải:
Tốc độ trung bình của phản ứng được tính trong khoảng thời gian t1 = 240 (s) đến t2 = 600 (s) ⇒ ∆t = 600 – 240 = 360 (s); ∆C = Csau – Cđầu
Tốc độ trung bình của phản ứng
OT6.9 trang 74 SBT Hóa học 10. Sự phân hủy H2O2 theo phương trình hóa học: , được nghiên cứu và cho kết quả tại một nhiệt độ cụ thể như sau:
a. Tính tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy H2O2 theo thời gian.
b. Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào theo thời gian? Giải thích sự thay đổi đó.
Lời giải:
a) Tốc độ phản ứng phân huỷ theo thời gian
Thời gian (s) |
H2O2 (mol/L) |
Tốc độ phản ứng (mol/L.s) |
0 |
1,000 |
0 |
120 |
0,910 |
7,5 × 10-4 |
300 |
0,780 |
7,3 × 10-4 |
600 |
0,590 |
6,8 × 10-4 |
1200 |
0,370 |
5,3 × 10-4 |
1800 |
0,220 |
4,3 × 10-4 |
2400 |
0,130 |
3,6 × 10-4 |
3000 |
0,082 |
3,1 × 10-4 |
3600 |
0,050 |
2,6 × 10-4 |
b) Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ chất tham gia, theo thời gian, nồng độ H2O2 giảm dần nên tốc độ phản ứng giảm.
Trên đây là toàn bộ nội dung về bài học
Sách bài tập Hoá học 10 Ôn tập chương 6 (Chân trời sáng tạo)
. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em hoàn thành tốt bài tập của mình.
Đăng bởi: https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/
Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập