Mời các em cùng theo dõi bài học hôm nay với tiêu đề
Phản ứng nhiệt phân: Cu(OH)2 → CuO + H2O | Cu(OH)2 ra CuO
Thầy cô https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/ xin giới thiệu phương trình nhiệt phân Cu(OH)2 → CuO + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng. Mời các em theo dõi bài học sau đây nhé:
Phương trình nhiệt phân Cu(OH)2 → CuO + H2O
Bạn đang xem: Phản ứng nhiệt phân: Cu(OH)2 → CuO + H2O | Cu(OH)2 ra CuO
1. Phương trình phản ứng nhiệt phân:
Cu(OH)2 → CuO + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
– Nhiệt phân đồng (II) hidroxit màu xanh thu được đồng (II) oxit màu đen và nước.
3. Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ cao.
4. Tính chất hoá học
– Có đầy đủ tính chất hóa học của hidroxit không tan.
Tác dụng với axit:
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Phản ứng nhiệt phân:
Cu(OH)2 CuO + H2O
Tạo phức chất, hòa tan trong dung dịch amoniac:
Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Phản ứng với anđehit
2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO HCOONa + Cu2O↓ + 3H2O
Phản ứng màu biure
– Trong môi trường kiềm, peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Đó là màu của phức chất tạo thành giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với ion đồng.
5. Cách thực hiện phản ứng
– Nung đồng (II) hidroxit trên ngọn lửa đèn cồn.
6. Bạn có biết
– Tương tự các hidroxit không tan như Fe(OH)2, Al(OH)3… nhiệt phân tạo thành oxit và nước
7. Bài tập liên quan
Ví dụ 1: Khi nung đồng (II) hidroxit Cu(OH)2 thu được hơi nước và chất rắn màu
A. xanh
B. đen
C. vàng
D. đỏ
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Nung Cu(OH)2 tạo CuO có màu đen. Cu(OH)2 → CuO + H2O.
Ví dụ 2: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được 1 chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư đó khử chất rắn màu đen thu được chất rắn màu đỏ có khối lượng là
A. 6,4g
B. 9,6g
C. 12,8g
D. 16g
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
+) nCu(OH)2 = 0,2 mol.
+) Viết PTHH: Cu(OH)2 → CuO + H2O
+) Tính số mol CuO theo số mol Cu(OH)2 ⇒ nCuO = 0,2 mol
PT: CuO + H2 → Cu + H2O
+) Tính số mol Cu theo số mol CuO ⇒ nCu = 0,2 mol ⇒ mCu = 12,8g.
Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen có khối lượng là
A. 6,4g
B. 8g
C. 12,8g
D. 16g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Ta có nCu(OH)2 = 0,1 mol.
Cu(OH)2 (0,1) → CuO (0,1 mol) + H2O
mCuO = 0,1. 80 = 8g
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Đồng (Cu) và hợp chất:
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
2Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O↓ + 2H2O
2Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O↓ + 2H2O
2Cu(OH)2 + HCOOH → CO2 + Cu2O↓ + 3H2O
Trên đây là toàn bộ nội dung về bài học
Phản ứng nhiệt phân: Cu(OH)2 → CuO + H2O | Cu(OH)2 ra CuO
. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em hoàn thành tốt bài tập của mình.
Đăng bởi: https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/
Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập