Học TậpLớp 12

NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3 | NaF ra AgF

Mời các em cùng theo dõi bài học hôm nay với tiêu đề
NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3 | NaF ra AgF

Thầy cô https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/ xin giới thiệu phương trình NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Đồng . Mời các em theo dõi bài học sau đây nhé:

Phương trình NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3

Bạn đang xem: NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3 | NaF ra AgF

1. Phương trình phản ứng 

NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3

2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa phản ứng NaF + AgNO3

Ở nhiệt độ thường

3. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ vài giọt NaF vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3.

4. Nhận biết các ion F– , Cl– , Br– , I–

Dùng AgNO3 làm thuốc thử:

– NaF + AgNO3 → không tác dụng

– NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3

                           màu trắng

– NaBr + AgNO3 → AgBr ↓ + NaNO3

                        màu vàng nhạt

– NaI + AgNO3 → AgI↓ + NaNO3

                        màu vàng

5. Mở rộng kiến thức về AgNO3

5.1. Tính chất vật lí & nhận biết

– Tính chất vật lí: Là chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, có nhiệt độ nóng chảy là 212oC.

– Nhận biết: Sử dụng muối NaCl, thu được kết tủa trắng

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

5.2. Tính chất hóa học

– Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

5.3. Điều chế

– Bạc nitrat điều chế bằng cách hòa tan kim loại bạc trong dung dịch axit nitric.

3Ag + 4 HNO3(loãng) → 3AgNO3 + 2H2O + NO

3Ag + 6 HNO3(đặc, nóng) → 3AgNO3 + 3 H2O + 3NO2

6. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

Lời giải:

Đáp án: B

AgCl , AgBr , AgI đều tạo kết tủa

Chỉ có AgF tan.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Không tồn tại đồng thời cặp chất NaF và AgNO3

B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom

C. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl

D. Flo có tính oxi hoá yếu hơn Clo

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Để phân biệt khí O2 và O3 có thể dùng:

A. dung dịch KI

B. Hồ tinh bột

C. dung dịch KI có hồ tinh bột

D. dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 4. Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là:

A. HF

B. HCl

C. HBr

D. HI

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 5. Nhóm gồm các chất dùng để điều chế trực tiếp ra oxi trong phòng thí nghiệm là:

A. KClO3, CaO, MnO2

B. KMnO4, H2O2, KClO3

C. KMnO4, MnO2, NaOH

D. KMnO4, H2O, không khí

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

A. Ở điều kịên thường là chất khí

B. Tác dụng mạnh với nước

C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử

D. Có tính oxi hoá mạnh

Lời giải:

Đáp án: D

A. sai. Vì Br2 là chất lỏng; I2 là chất rắn

B. đúng

C. sai. Vì F2 chỉ có tính oxi hóa

D. sai. Ngoại trừ F2 thì Cl2, Br2 và I2 tác dụng kém với nước

Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các nguyên tử halogen

A. Nguyên tử có khả năng thu thêm 1 electron

B. Tác dụng với hidro tạo thành hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực

C. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất

D. Lớp electron ngoài đều có 7 electron

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?

A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron.

B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron.

C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.

D. Các hợp chất với hiđro đều là hợp chất cộng hóa trị.

Lời giải:

Đáp án: C

Đặc điểm không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) là: Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.

Câu 9. Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

Lời giải:

Đáp án: B

AgCl , AgBr , AgI đều tạo kết tủa

Chỉ có AgF tan.

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;

(b) Axit flohiđric là axit yếu;

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3

C. 4

D. 5.

Lời giải:

Đáp án: C

Trên đây là toàn bộ nội dung về bài học
NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3 | NaF ra AgF
. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em hoàn thành tốt bài tập của mình.

Đăng bởi: https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button