Học TậpLớp 12

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu | Mg ra MgSO4

Mời các em cùng theo dõi bài học hôm nay với tiêu đề
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu | Mg ra MgSO4

Thầy cô https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/ xin giới thiệu phương trình Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Magie. Mời các em theo dõi bài học sau đây nhé:

Phương trình Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

Bạn đang xem: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu | Mg ra MgSO4

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu đỏ xuất hiện.

3. Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

4. Tính chất hóa học

– Magie là chất khử mạnh:

Mg → Mg2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Magie (Mg) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Lưu ý:

– Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.

b. Tác dụng với axit

– Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

– Với dung dịch HNO3:

4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch đồng(II)sunfat

6. Bạn có biết

Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là

A. Cu + dung dịch FeCl3.    

B. Cu + dung dịch HCl.

C. Fe + dung dịch FeCl33.    

D. Mg + dung dịch Cu(SO4)2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2

Fe + FeCl3 → FeCl2

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

Ví dụ 2: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại tăng 1,6g. Kim loại M là

A. Al.    

B. Mg.    

C. Zn.    

D. Cu.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

2M + nCuSO4 → M2(SO4)n + nCu

2.M ——————————-n.64 ⇒ M tăng = 64n – 2M

nCuSO4 = 0,05 ⇒ 0,05. (64n – 2M) = 2n ⇒ 1,2 n = 0,1 M ⇒ m là Mg

Ví dụ 3: Ngâm một thanh Mg trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh Mg tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là

A. 1,000.    

B. 0,001.    

C. 0,040.    

D. 0,200.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

nCuSO4 = n tăng = 1,6/40 = 0,04 mol ⇒ x = 0,04/0,2 = 0,2 M

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Magie và hợp chất:

Mg + PbSO4 → MgSO4 + Pb

Mg + Pb(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Pb

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn

Mg + Zn(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Zn

Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn

2Mg + SO2 → 2MgO + S

Trên đây là toàn bộ nội dung về bài học
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu | Mg ra MgSO4
. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em hoàn thành tốt bài tập của mình.

Đăng bởi: https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *