Học TậpLớp 12

FeSO4 → Fe2O3 + O2↑ + SO2↑ | FeSO4 ra Fe2O3

Mời các em cùng theo dõi bài học hôm nay với tiêu đề
FeSO4 → Fe2O3 + O2↑ + SO2↑ | FeSO4 ra Fe2O3

Thầy cô https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/ xin giới thiệu phương trình 4FeSO4 → 2Fe2O3 + 4O2↑ + 4SO2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các em theo dõi bài học sau đây nhé:

Phương trình nhiệt phân 4FeSO4 → 2Fe2O3 + 4O2↑ + 4SO2

Bạn đang xem: FeSO4 → Fe2O3 + O2↑ + SO2↑ | FeSO4 ra Fe2O3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

4FeSO4 → 2Fe2O3 + 4O2↑ + 4SO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Có khí SO2 và O2 thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ cao

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeSO4

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

– Có tính khử và tính oxi hóa:

Tính khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tính oxi hóa: Fe2+ + 1e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

– Tác dụng với dung dịch kiềm:

    FeSO4 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)2

– Tác dụng với muối:

    FeSO4 + BaCl2 → BaSO4 + FeCl2.

Tính khử:

    FeSO4 + Cl2 → FeCl3 +Fe2(SO4)3

    2FeSO4 + 2H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

    10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Tính oxi hóa:

    FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe

5. Cách thực hiện phản ứng

– Nhiệt phân muối FeSO4

6. Bạn có biết

Nhiệt phân các muối sunfat của các kim loại trung bình thu được oxit kim loại, khí SO2 và O2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

A. Fe(NO3)2, H2O     

B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư     

D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án : B

Ví dụ 2: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

A. Miệng lò   

B. Thân lò    

C.Bùng lò    

D. Phễu lò.

Hướng dẫn giải

Đáp án : B

Ví dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

B. Có tính nhiễm từ.

C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải

Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án : C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

 

Trên đây là toàn bộ nội dung về bài học
FeSO4 → Fe2O3 + O2↑ + SO2↑ | FeSO4 ra Fe2O3
. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em hoàn thành tốt bài tập của mình.

Đăng bởi: https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *