Học TậpLớp 12

Fe(NO3)2 → Fe2O3 + NO2↑ + O2↑ | Fe(NO3)2 ra Fe2O3

Mời các em cùng theo dõi bài học hôm nay với tiêu đề
Fe(NO3)2 → Fe2O3 + NO2↑ + O2↑ | Fe(NO3)2 ra Fe2O3

Thầy cô https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/ xin giới thiệu phương trình 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các em theo dõi bài học sau đây nhé:

Phương trình 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2

Bạn đang xem: Fe(NO3)2 → Fe2O3 + NO2↑ + O2↑ | Fe(NO3)2 ra Fe2O3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2↑ + O2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Có khí NO2 và O2 thoát ra

3. Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ cao

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Fe(NO3)2

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

– Có tính khử và tính oxi hóa:

Tính khử: Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tính oxi hóa: Fe2+ + 1e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

– Tác dụng với dung dịch kiềm:

    Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2

Tính khử:

– Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa:

    Fe(NO3)2 + 2HNO3 → H2O + NO2 + Fe(NO3)3

    AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3

    3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Tính oxi hóa:

– Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất khử mạnh:

FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe

5. Cách thực hiện phản ứng

– Nhiệt phân muối Fe(NO3)2

6. Bạn có biết

Nhiệt phân các muối nitrat của kim loại Mg, Cu, Fe, Al… thu được oxit kim loại, khí NO2 và O2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

A. Fe(NO3)2, H2O     

B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư     

D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án : B

Ví dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:

A. FeCl3.   

B. ZnCl2.    

C. NaCl.   

D. MgCl2.

Hướng dẫn giải

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Đáp án : A

Ví dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt FeS2

B. Hematit đỏ Fe2O3

C. Manhetit Fe3O4

D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải

Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án : C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

 

Trên đây là toàn bộ nội dung về bài học
Fe(NO3)2 → Fe2O3 + NO2↑ + O2↑ | Fe(NO3)2 ra Fe2O3
. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em hoàn thành tốt bài tập của mình.

Đăng bởi: https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button