Học TậpLớp 12

Ca(OH)2 + K2SiO3 → KOH + CaSiO3↓ | Ca(OH)2 ra CaSiO3

Mời các em cùng theo dõi bài học hôm nay với tiêu đề
Ca(OH)2 + K2SiO3 → KOH + CaSiO3↓ | Ca(OH)2 ra CaSiO3

Thầy cô https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/ xin giới thiệu phương trình Ca(OH)2 + K2SiO3 → 2KOH + CaSiO3↓ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các em theo dõi bài học sau đây nhé:

Phương trình Ca(OH)2 + K2SiO3 → 2KOH + CaSiO3

Bạn đang xem: Ca(OH)2 + K2SiO3 → KOH + CaSiO3↓ | Ca(OH)2 ra CaSiO3

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + K2SiO3 → 2KOH + CaSiO3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Khi cho canxi hiđroxit phản ứng với kali silicat tạo thành canxi metasilicat

3. Điều kiện phản ứng

– Không có

4. Tính chất hóa học

– Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

    + Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    + Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

5. Cách thực hiện phản ứng

– Cho Ca(OH)2 phản ứng với K2SiO3

6. Bạn có biết

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:

A. Làm vôi quét tường    

B. Làm vật liệu xây dựng

C. Sản xuất ximăng    

D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.

Ví dụ 2: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3    

B. H2O    

C. NaOH    

D. HCl

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

(NH2)2CO + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ 2NH3 ↑

Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaNO3

Ca(NO3)2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + 2KNO3

Ca(NO3)2 + Li2CO3 → CaCO3 ↓ + 2LiNO3

Ca(NO3)2 + Rb2CO3 → CaCO3 ↓ + 2RbNO3

Ca(NO3)2 + Cs2CO3 → CaCO3 ↓ + 2CsNO3

Ca(NO3)2 + Na2SO3 → CaSO3 ↓ + 2NaNO3

Trên đây là toàn bộ nội dung về bài học
Ca(OH)2 + K2SiO3 → KOH + CaSiO3↓ | Ca(OH)2 ra CaSiO3
. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em hoàn thành tốt bài tập của mình.

Đăng bởi: https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button