Học TậpLớp 12

CaCO3 + H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + H2O + CO2↑ | CaCO3 ra Ca3(PO4)2

Mời các em cùng theo dõi bài học hôm nay với tiêu đề
CaCO3 + H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + H2O + CO2↑ | CaCO3 ra Ca3(PO4)2

Thầy cô https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/ xin giới thiệu phương trình 3CaCO3 + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3H2O + 3CO2↑ gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các em theo dõi bài học sau đây nhé:

Phương trình 3CaCO3 + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3H2O + 3CO2

Bạn đang xem: CaCO3 + H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + H2O + CO2↑ | CaCO3 ra Ca3(PO4)2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    3CaCO3 + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3H2O + 3CO2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

– Canxi cacbonat tan dần trong axit clohidric và sinh ra khí CO2

3. Điều kiện phản ứng

– Không có

4. Tính chất hóa học

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối:

Tác dụng với axit mạnh:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Kém bền với nhiệt:

CaCO3 to→ CaO + CO2

CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan khí CO2.

CaCO3 + CO2 + H2O ⇆ Ca(HCO3)2

→ Khi đun nóng:

Ca(HCO3)2 to→ CaCO3↓ + CO2 + H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

– Cho CaCO3 tác dụng với dung dịch axit H3PO4

6. Bạn có biết

Tương tự như CaCO3, các muối cacbonat tan trong dung dịch H3PO4 tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Ví dụ 2: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3    

B. H2O    

C. NaOH    

D. HCl

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ví dụ 3: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Canxi và hợp chất:

CaCO3 + 2HBr → H2O + CO2 ↑ + CaBr2

CaCO3 + 2HF → H2O + CO2 ↑ + CaF2

CaCO3 + 2HI → H2O + CO2 ↑ + CaI2

CaCO3 + H2S → H2O + CaS + CO2

CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2

CaCO3 + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + H2O + CO2

CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

Trên đây là toàn bộ nội dung về bài học
CaCO3 + H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + H2O + CO2↑ | CaCO3 ra Ca3(PO4)2
. Hy vọng sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em hoàn thành tốt bài tập của mình.

Đăng bởi: https://thcslequydoncaugiay.edu.vn/

Chuyên mục: Tài Liệu Học Tập

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button